Trong thực tế, có nhiều người muốn mua đất chung với nhau. Vậy, mua chung đất sổ đỏ đứng tên ai? Ai là người giữ sổ? Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ cung cấp thông tin chi tiết trong bài viết này.
>>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu đối với đất nông nghiệp thời hạn 50 năm.
Mục Lục Bài Viết
1. Sổ đỏ đứng tên ai khi mua chung đất?
Ai là người sở hữu đất trong trường hợp mua chung là câu hỏi mà nhiều người quan tâm. Theo Điều 98, Khoản 2 của Luật Đất đai năm 2013, khi có nhiều người chung quyền sử dụng đất hoặc sở hữu chung nhà ở và tài sản khác liên quan đến đất, Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) phải ghi rõ tên của tất cả các chủ sở hữu.
Hơn nữa, nếu các chủ sử dụng đất hoặc chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác yêu cầu, thì chỉ cần cấp một Giấy chứng nhận duy nhất và trao cho người được ủy quyền (với việc ghi rõ thông tin của các chủ sử dụng đất và tài sản liên quan).Theo Điều 98 Luật Đất đai 2013, nếu những người góp tiền không yêu cầu chỉ định một người đại diện để giữ Giấy chứng nhận, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp cho mỗi người một Giấy chứng nhận riêng biệt.
Tuy nhiên, trong trường hợp các bên có thỏa thuận bằng văn bản để ủy quyền cho một người đại diện, thì chỉ có người được ủy quyền mới nhận được Giấy chứng nhận. Lưu ý rằng yêu cầu này phải được thể hiện rõ ràng trong văn bản công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật (theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT).>>> Xem thêm: Kiểm tra sổ đỏ thật giả bằng máy phát hiện sổ đỏ thật giả.
2. Mua chung đất sẽ ghi trên sổ đỏ thế nào?
Theo khoản 3 của Điều 5 trong Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, dựa vào việc những người đóng góp tiền có hay không có thỏa thuận về việc ghi và cấp giấy chứng nhận cho người đại diện, cách thể hiện trên giấy chứng nhận được chia thành hai trường hợp khác nhau. Cụ thể:
Trường hợp 1: Không có thỏa thuận cấp giấy chứng nhận cho người đại diện
Tại trang 1 của giấy chứng nhận, thông tin về người được cấp giấy chứng nhận sẽ được ghi đầy đủ (ghi “Ông”hoặc “Bà” sau đó là họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân nếu có, địa chỉ thường trú). Tiếp theo sẽ ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với…” và sau đó là danh sách tên của các người khác có quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp 2: Có thỏa thuận cấp giấy chứng nhận cho người đại diện
Trường hợp những người có quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có thỏa thuận bằng văn bản cấp giấy chứng nhận cho người đại diện, thông tin sẽ được ghi như sau:
Trang 1 của giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện (ghi “Ông” hoặc “Bà” sau đó là họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân nếu có, địa chỉ thường trú). Dòng tiếp theo sẽ ghi “Là người đại diện cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng và sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm…” và sau đó là danh sách tên của các người khác có quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.3. Đất mua chung có được tách thửa?
Khi nhiều người mua chung thửa đất, có thể tách thửa nếu đáp ứng điều kiện. Căn cứ vào Nghị định 43/2014/NĐ-CP và quyết định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, việc tách thửa được xem xét nếu thửa đất đáp ứng điều kiện về diện tích tối thiểu cho phép tách thửa.
4. Muốn bán đất nhưng người khác không muốn?
Khi muốn chuyển nhượng đất chung nhưng một số người không đồng ý, cần tách thửa để chuyển nhượng phần đất của từng người. Theo Luật Đất đai, khi nhóm người sử dụng đất chia đất theo phần, nếu từng thành viên muốn thực hiện quyền đối với phần đất của mình, phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định. Sau đó, cấp sổ đỏ, hồng cho từng người, họ có quyền, nghĩa vụ sử dụng đất theo quy định.
>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng mua bán nhà có bắt buộc phải có mặt 2 bên?
Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi “Khi mua chung đất sổ đỏ đứng tên ai? Ai là người giữ sổ?”. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
rên đây là nội dung về “Hướng dẫn cách xác định hạn mức đất ở chi tiết nhất“. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:
>>> Thủ tục công chứng khi tặng cho tài sản cho người thân – thuế, phí tặng cho là bao nhiêu.
Văn bản công chứng di chúc và di chúc có vô hiệu trong trường hợp nào?
>>> Công chứng giấy ủy quyền tố tụng tại tòa bao nhiêu tiền?
>>> Công chứng thừa kế di sản đối với sổ tiết kiệm tại ngân hàng nhà nước.
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch