Trong hoạt động xây dựng, phạm vi cấp giấy phép xây dựng là vấn đề quan trọng được pháp luật quy định nhằm quản lý trật tự đô thị, đảm bảo công trình xây dựng tuân thủ quy hoạch, an toàn và đúng mục đích sử dụng đất. Vậy pháp luật hiện hành quy định phạm vi cấp phép như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ.

>>> Xem thêm: Làm giấy tờ nhà nên đến văn phòng công chứng hay phòng tài nguyên môi trường?

1. Cơ sở pháp lý về phạm vi cấp giấy phép xây dựng

Phạm vi cấp giấy phép xây dựng

Một số văn bản pháp luật điều chỉnh trực tiếp đến phạm vi cấp giấy phép xây dựng gồm:

  • Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020.

  • Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

  • Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng.

  • Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.

Các quy định này tạo khung pháp lý để xác định công trình nào cần giấy phép và công trình nào được miễn giấy phép.

2. Phạm vi cấp giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật

2.1. Công trình bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng

Theo Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), các trường hợp sau phải có giấy phép xây dựng:

  • Nhà ở riêng lẻ tại đô thị, trừ trường hợp thuộc diện miễn giấy phép.

  • Công trình xây dựng mới, công trình sửa chữa, cải tạo có ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực, công năng, an toàn.

  • Công trình tôn giáo, công cộng, công nghiệp, thương mại, dịch vụ… không thuộc diện miễn cấp phép.

  • Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công dự án chính.

Xem thêm:  Thông tin địa chỉ Công ty Luật Lincon, thành phố Hà Nội

2.2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng

Một số trường hợp không thuộc phạm vi cấp giấy phép xây dựng, điển hình:

  • Công trình bí mật nhà nước, công trình khẩn cấp.

  • Công trình thuộc dự án do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư.

  • Công trình xây dựng theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt và có thẩm định thiết kế.

  • Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn, trừ trường hợp xây dựng trong khu bảo tồn, khu quy hoạch đô thị.

3. Phân loại phạm vi cấp phép theo từng loại công trình

3.1. Giấy phép xây dựng mới

Áp dụng khi xây dựng công trình mới, từ nhà ở riêng lẻ, biệt thự cho đến nhà xưởng, công trình công cộng.

3.2. Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo

Cần khi công trình thay đổi kết cấu chịu lực, không gian, công năng hoặc ảnh hưởng đến môi trường, an toàn.

3.3. Giấy phép xây dựng tạm

Cấp cho công trình có thời hạn nhất định, thường phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh hoặc trong thời gian chờ quy hoạch.

3.4. Giấy phép xây dựng có thời hạn

Dành cho công trình nằm trong khu vực đã có quy hoạch nhưng chưa thực hiện ngay. Chủ đầu tư được phép xây dựng trong thời hạn nhất định.

>>> Xem thêm: Kinh nghiệm thực tế khi dùng dịch vụ sang tên sổ đỏ

4. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

Phạm vi cấp giấy phép xây dựng

Căn cứ vào phạm vi quản lý, thẩm quyền cấp phép được phân chia:

  • UBND cấp tỉnh: Cấp giấy phép cho công trình cấp I, cấp đặc biệt và công trình tôn giáo, di tích lịch sử – văn hóa.

  • UBND cấp huyện: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị, khu dân cư nông thôn thuộc địa bàn quản lý.

  • Cơ quan được ủy quyền bởi UBND cấp tỉnh, cấp huyện trong một số trường hợp cụ thể.

>>> Xem thêm: Trường hợp nào bị hủy bỏ giấy phép sau khi đã xin giấy phép xây dựng

5. Lưu ý khi xác định phạm vi cấp giấy phép xây dựng

  • Trước khi xây dựng, cần xác định rõ công trình có thuộc diện miễn giấy phép hay không.

  • Nếu thuộc phạm vi cấp giấy phép xây dựng, hồ sơ cần đầy đủ bản vẽ thiết kế, giấy tờ đất, chứng chỉ hành nghề của đơn vị thiết kế.

  • Trường hợp xây dựng không phép hoặc sai phạm sẽ bị xử phạt hành chính, buộc tháo dỡ theo Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

Xem thêm:  Tách thửa đất khi chỉ có một phần được cấp sổ đỏ: Hướng đi nào?

>>> Xem thêm: Phân biệt bản dịch thông thường và bản dịch thuật công chứng

6. Kết luận

Có thể thấy, phạm vi cấp giấy phép xây dựng được pháp luật quy định rất rõ, nhằm kiểm soát chặt chẽ hoạt động xây dựng, tránh tình trạng xây dựng trái phép, sai phép gây ảnh hưởng đến an toàn và mỹ quan đô thị. Người dân và doanh nghiệp cần nắm chắc các quy định này để chuẩn bị thủ tục đúng và tránh rủi ro pháp lý.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> 5 lý do vì sao công chứng hợp đồng ở nhờ là “bảo hiểm” tốt nhất

>>> Thủ tục góp vốn bằng nhà đất trong công ty TNHH như thế nào?

>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết

>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín

>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá