Trong thực tế, nhiều người muốn chuyển quyền sử dụng đất nhưng không biết rõ quy trình. Vậy, chuyển quyền sử dụng đất là gì? Khi nào thì có hiệu lực? Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ cung cấp thông tin chi tiết trong bài viết này.
>>> Tìm hiểu thêm: Cách đọc thông tin trên sổ đỏ để tránh rủi ro bị lừa đảo
Mục Lục Bài Viết
1. Chuyển quyền sử dụng đất là gì?
Chuyển quyền sử dụng đất là việc giao quyền kiểm soát và sử dụng đất từ một người sang người khác thông qua một loạt hình thức khác nhau. Theo quy định bao gồm:
– Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn, giữa các hộ gia đình, cá nhân. Mục đích là tạo thuận lợi cho việc canh tác nông nghiệp.
– Chuyển nhượng đất (hay còn gọi là mua bán đất). Đây là hình thức phổ biến, trong đó người chuyển nhượng giao quyền cho người nhận chuyển nhượng.
– Thừa kế đất, là việc chuyển quyền từ người đã qua đời sang người còn sống theo di chúc hoặc quy định của pháp luật.
– Tặng cho đất, là việc người chuyển tặng cho người nhận mà không yêu cầu bất kỳ phí hoặc giá trị nào.
– Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, là việc người góp vốn sở hữu một phần hoặc toàn bộ quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp mà họ tham gia thành lập, theo quy định của pháp luật.
Tuy các hình thức có nhiều điểm khác biệt, nhưng chúng đều liên quan đến việc thay đổi người kiểm soát và sử dụng đất theo cách nhất định.
2. Khi nào có hiệu lực?
Hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất chỉ xảy ra sau khi quá trình đăng ký đúng quy định được thực hiện. Mặc dù các giao dịch liên quan đến chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có thể tạo ra quyền và nghĩa vụ ngay sau khi có hợp đồng và công chứng, nhưng thực tế, sự hoàn tất của các giao dịch này chỉ xảy ra sau khi chúng được đăng ký theo quy định của pháp luật đất đai.
>>> Tìm hiểu thêm: Di chúc miệng để lại đất cho con cháu khi nào được công nhận?
Theo Luật Đất đai, việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và chỉ có hiệu lực sau khi thông tin này được ghi vào sổ địa chính. Nghĩa là quyền sử dụng đất mới được coi là hoàn tất và có hiệu lực sau khi quá trình đăng ký đã hoàn thành.
Điều này rất quan trọng để tránh các tình huống không rõ ràng về quyền sở hữu đất, tránh tình trạng tranh chấp pháp lý sau này do việc không thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký biến động (sang tên) theo quy định.
3. Điều kiện chuyển quyền sử dụng đất
Người dùng đất có thể thực hiện chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng), trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
>>> Tìm hiểu thêm: Phí công chứng mua bán nhà trên đất được chuyển nhượng là bao nhiêu?
– Đất không bị tranh chấp, tức là không có tranh chấp về quyền sử dụng đất.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài ra, khi thực hiện các chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, người sử dụng đất còn cần tuân thủ các quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 Luật Đất đai 2013. Điều này bao gồm việc đáp ứng điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, và đảm bảo rằng người nhận chuyển nhượng, nhận tặng không thuộc vào các trường hợp bị hạn chế không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng.
4. Thời điểm được chuyển quyền sử dụng đất
Thời điểm người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình được quy định trong Điều 168 Luật Đất đai 2013 như sau:
– Người dùng đất được thực hiện chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chỉ được thực hiện sau khi có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất.
– Trong trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất, người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
Lưu ý: Nếu người sử dụng đất đang chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất hoặc các nghĩa vụ khác) hoặc có nghĩa vụ tài chính đang bị ghi nợ, thì họ phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính đó trước khi thực hiện các quyền trên. Điều này có nghĩa là việc chuyển nhượng, tặng chođất sẽ không được thực hiện trong trường hợp nợ tiền hoặc các nghĩa vụ tài chính khác vẫn còn tồn tại.
>>> Tìm hiểu thêm: Công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế nhà đất ở đâu? Nộp phí như thế nào?
Trên đây là nội dung về “Chuyển quyền sử dụng đất là gì? Khi nào thì có hiệu lực?“. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Văn phòng dịch thuật công chứng uy tín, hỗ trợ dịch nhiều ngôn ngữ
>>> Cách kiểm tra sổ đỏ giả mà ai cũng nên biết
>>> Văn phòng công chứng ngoài trụ sở hỗ trợ công chứng tận nhà 24/7
>>> Tuyển dụng cộng tác viên nhiều ngành nghề thu nhập ổn định
>>> Chuyển đổi đất là gì? Khác gì với chuyển mục đích sử dụng đất?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch