Trong các giao dịch dân sự và thương mại, đặt cọc và đảm bảo thực hiện hợp đồng là hai biện pháp phổ biến nhằm tăng tính ràng buộc giữa các bên, ngăn ngừa việc hủy ngang thỏa thuận. Tuy nhiên, để áp dụng hiệu quả, người tham gia cần hiểu đúng bản chất, căn cứ pháp lý và các rủi ro đi kèm.
>>> Xem thêm: Bạn đã biết đâu là văn phòng công chứng uy tín nhất trong khu vực chưa?
Mục Lục Bài Viết
1. Cơ sở pháp lý của đặt cọc và đảm bảo thực hiện hợp đồng
1.1. Khái niệm đặt cọc theo Bộ luật Dân sự
Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc tài sản để bảo đảm việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Nếu bên đặt cọc từ chối giao kết/thực hiện hợp đồng thì mất tiền cọc; ngược lại, nếu bên nhận cọc vi phạm thì phải hoàn trả và bồi thường.
1.2. Các hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng khác
Theo Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015, các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bao gồm:
-
Đặt cọc
-
Cầm cố, thế chấp
-
Bảo lãnh
-
Ký cược, ký quỹ
-
Cầm giữ tài sản
>>> Xem thêm: Tư vấn về việc lựa chọn mức tiền đặt cọc phù hợp trong Hợp đồng đặt cọc
Trong đó, đặt cọc và bảo lãnh là hai hình thức được sử dụng nhiều nhất trong các giao dịch dân sự, đặc biệt trong mua bán nhà đất, thuê tài sản, hợp đồng xây dựng…
2. Phân biệt đặt cọc và đảm bảo thực hiện hợp đồng
2.1. Mục đích sử dụng
-
Đặt cọc: nhằm bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng chính
-
Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nói chung): bao gồm nhiều biện pháp pháp lý nhằm buộc bên có nghĩa vụ phải thực hiện đúng hợp đồng
2.2. Hậu quả pháp lý khi vi phạm đặt cọc và đảm bảo thực hiện hợp đồng
-
Với đặt cọc: bên vi phạm mất cọc hoặc phải bồi thường (theo Điều 328 BLDS)
-
Với biện pháp bảo đảm khác: có thể phải xử lý tài sản bảo đảm, hoặc bồi thường theo mức thỏa thuận
>>> Xem thêm: Các lưu ý đặt cọc mua nhà khi sổ đỏ đang ở ngân hàng
3. Hướng dẫn thực hiện đặt cọc và đảm bảo hợp đồng
3.1. Soạn thảo hợp đồng đặt cọc đúng quy định
Đặt cọc và đảm bảo thực hiện hợp đồng cần được ghi nhận bằng văn bản với các nội dung cơ bản:
-
Thông tin các bên
-
Mục đích đặt cọc
-
Giá trị tài sản đặt cọc
-
Thời gian có hiệu lực
-
Trường hợp vi phạm và chế tài
Lưu ý: Nếu liên quan đến bất động sản, hợp đồng đặt cọc nên được công chứng hoặc có chứng từ chuyển khoản minh bạch.
3.2. Xác định rõ nghĩa vụ bảo đảm đặt cọc thực hiên hợp đồng
Các bên cần quy định rõ nghĩa vụ cần đảm bảo là gì: giao tài sản, thanh toán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất… Đồng thời, nên xác định biện pháp xử lý khi bên có nghĩa vụ vi phạm.
3.3. Tư vấn luật sư khi giao kết
Việc nhờ đến luật sư giúp đảm bảo tính pháp lý, tránh việc ký kết hợp đồng mơ hồ, dễ bị vô hiệu hoặc dẫn đến tranh chấp.
>>> Xem thêm: Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền cần nộp kèm hợp đồng gốc.
4. Ví dụ minh họa thực tế
Anh Minh và chị Hoa thỏa thuận mua bán căn hộ chung cư trị giá 2 tỷ đồng. Hai bên ký hợp đồng đặt cọc 100 triệu đồng, với cam kết sẽ công chứng mua bán trong 30 ngày. Trong thời gian đó, chị Hoa đổi ý, bán nhà cho người khác giá cao hơn.
Anh Minh đã kiện ra tòa yêu cầu bồi thường gấp đôi tiền cọc, căn cứ khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015. Tòa án chấp nhận yêu cầu của anh Minh vì bên nhận cọc đã không thực hiện đúng cam kết.
5. Những lưu ý quan trọng về đặt cọc và đảm bảo thực hiện hợp đồng
5.1. Hình thức hợp đồng phải phù hợp
Trong một số lĩnh vực (như bất động sản), nếu hợp đồng chính cần công chứng thì hợp đồng đặt cọc cũng nên lập thành văn bản có giá trị pháp lý tương đương.
5.2. Phân biệt tiền đặt cọc thực hiện hợp đồng với tiền ứng trước
Tiền đặt cọc là biện pháp bảo đảm; còn tiền ứng trước là phần thanh toán trong hợp đồng chính. Việc nhầm lẫn hai khái niệm có thể dẫn đến rủi ro tranh chấp.
5.3. Không nên đặt cọc khi chưa rõ điều kiện pháp lý của tài sản
Rất nhiều người đã mất tiền cọc vì đặt cọc mua nhà đất chưa có sổ đỏ, đang thế chấp hoặc vướng quy hoạch. Vì vậy, nên kiểm tra kỹ hồ sơ pháp lý trước khi giao kết.
>>> Xem thêm: Lập di chúc cần những giấy tờ gì là thắc mắc thường gặp khi chuẩn bị hồ sơ.
6. Kết luận
Đặt cọc và đảm bảo thực hiện hợp đồng là công cụ pháp lý hữu hiệu để tăng tính chắc chắn trong các thỏa thuận. Tuy nhiên, nếu không thực hiện đúng quy trình, cả hai bên đều có thể đối mặt với rủi ro pháp lý nghiêm trọng. Để bảo vệ quyền lợi tốt nhất, hãy tham khảo ý kiến của luật sư và đảm bảo hợp đồng được lập rõ ràng, hợp lệ.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch