Trong các giao dịch dân sự như mua bán nhà đất, xe cộ, hoặc tài sản có giá trị lớn, hợp đồng đặt cọc là một công cụ quan trọng giúp các bên đảm bảo trách nhiệm. Tuy nhiên, thực tế phát sinh nhiều tranh chấp và hiểu nhầm xoay quanh loại hợp đồng này. Bài viết dưới đây tổng hợp những câu hỏi thường gặp về hợp đồng đặt cọc, căn cứ pháp lý, và ví dụ thực tế để người đọc dễ dàng nắm bắt.
>>> Xem thêm: Những lợi ích khi lựa chọn đúng văn phòng công chứng bạn cần biết.
Mục Lục Bài Viết
1. Cơ sở pháp lý về hợp đồng đặt cọc
1.1. Quy định tại Bộ luật Dân sự 2015
Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015:
“Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.”
Điều luật này là căn cứ chung cho các giao dịch đặt cọc hiện nay.
1.2. Văn bản hướng dẫn và áp dụng thực tiễn
-
Luật Nhà ở 2014 (áp dụng với đặt cọc mua bán bất động sản)
-
Thông tư 02/2022/TT-BTP quy định một số vấn đề về công chứng hợp đồng đặt cọc
2. Những câu hỏi thường gặp hợp đồng đặt cọc
2.1. Câu hỏi thường gặp hợp đồng đặt cọc: Có bắt buộc phải công chứng không?
Trả lời: Không. Hợp đồng đặt cọc không bắt buộc công chứng, trừ khi các bên có thỏa thuận hoặc tài sản giao dịch yêu cầu công chứng theo luật, như bất động sản.
Ví dụ thực tế:
Chị Hoa và anh Lâm thỏa thuận đặt cọc mua bán nhà đất qua giấy viết tay không công chứng. Sau đó, bên bán không chịu bán, tranh chấp phát sinh. Khi ra tòa, vì giấy không công chứng, nên cần chứng minh đầy đủ bằng chứng đi kèm để bảo vệ quyền lợi.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn xử lý khi bên nhận đặt cọc không giao tài sản theo thỏa thuận trong Hợp đồng đặt cọc
2.2. Câu hỏi thường gặp hợp đồng đặt cọc: Nếu bên bán không bán thì mất tiền cọc hay phải trả lại?
Trả lời:
-
Nếu bên mua từ chối giao kết hợp đồng, thì tiền đặt cọc sẽ bị mất.
-
Nếu bên bán không thực hiện cam kết, thì phải trả lại tiền đặt cọc và bồi thường khoản tương đương (gấp đôi), trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015
Ví dụ thực tế:
Anh K đặt cọc 200 triệu đồng mua căn hộ, bên bán sau đó đổi ý, không bán nữa. Theo quy định, bên bán phải trả lại 200 triệu + bồi thường 200 triệu.
2.3. Câu hỏi thường gặp hợp đồng đặt cọc: Có được đặt cọc bằng tài sản khác không?
Trả lời: Có. Luật cho phép đặt cọc bằng vàng, tài sản có giá trị, không nhất thiết là tiền mặt. Tuy nhiên, nên ghi rõ giá trị quy đổi, tránh tranh chấp.
>>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa đặt cọc và tạm ứng trong thực hiện hợp đồng
3. Khi nào nên lập hợp đồng đặt cọc?
3.1. Trong giao dịch bất động sản
Đặt cọc là cách phổ biến để “giữ chỗ” quyền ưu tiên mua. Tuy nhiên, cần ghi rõ điều kiện, thời hạn, nghĩa vụ thanh toán, tránh rủi ro.
3.2. Trong mua bán xe, hàng hóa có giá trị lớn
Ví dụ thực tế:
Cửa hàng xe máy yêu cầu khách đặt cọc 5 triệu khi đặt mua mẫu xe nhập khẩu. Nếu khách đổi ý không lấy, cửa hàng có thể không trả lại tiền.
>>> Xem thêm: Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã cần giấy tờ tùy thân và bản di chúc.
4. Câu hỏi thường gặp hợp đồng đặt cọc: Hủy hợp đồng đặt cọc có vi phạm không?
Trả lời: Hủy hợp đồng không vi phạm nếu:
-
Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
-
Bên kia vi phạm nghĩa vụ, khiến người còn lại đơn phương hủy bỏ
-
Thỏa thuận đặt cọc hết hiệu lực do thời hạn hoặc điều kiện không được thực hiện
Lưu ý: Nếu không thuộc các trường hợp trên, hủy hợp đồng có thể bị coi là vi phạm, dẫn đến mất cọc hoặc bồi thường.
5. Lưu ý khi soạn hợp đồng đặt cọc
-
Ghi rõ các thông tin cá nhân, tài sản, giá trị đặt cọc
-
Ghi rõ thời hạn đặt cọc và nghĩa vụ cụ thể của hai bên
-
Xác định mức phạt cọc hoặc cách xử lý nếu vi phạm
-
Nên có người làm chứng hoặc chứng thực tại UBND xã/phường nếu giá trị lớn
>>> Xem thêm: Dịch thuật lấy ngay phù hợp với hồ sơ khẩn như xin visa, du học, việc làm.
6. Kết luận
Hiểu rõ các câu hỏi thường gặp hợp đồng đặt cọc giúp người dân và doanh nghiệp tránh được những rủi ro khi thực hiện các giao dịch dân sự. Để đảm bảo quyền lợi, nên lập hợp đồng rõ ràng, có chứng cứ và lưu giữ tài liệu kỹ lưỡng. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, hãy nhờ đến luật sư hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo pháp luật.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch