Lấn chiếm đất đai là một trong những hành vi vi phạm pháp luật đất đai phổ biến hiện nay. Tình trạng này không chỉ gây ảnh hưởng đến trật tự quản lý đất đai của Nhà nước mà còn là nguyên nhân phát sinh nhiều tranh chấp phức tạp. Tuy nhiên, nhiều người thường nhầm lẫn giữa hành vi lấn chiếm đất đai và chiếm đất trái phép. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết, có căn cứ pháp luật, giúp bạn phân biệt rõ hai khái niệm này.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng có trách nhiệm bồi thường thế nào khi công chứng sai sót?
Mục Lục Bài Viết
1. Khái niệm lấn chiếm đất đai là gì?
📌 Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, hành vi lấn chiếm đất đai là việc người sử dụng đất tự ý mở rộng ranh giới đất của mình bằng cách dịch chuyển mốc giới hoặc sử dụng diện tích đất liền kề mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
👉 Ví dụ minh họa: Ông A có mảnh đất 200m² được cấp sổ đỏ. Khi xây dựng, ông A tự ý đẩy hàng rào sang phần đất công cộng bên cạnh khoảng 20m² để làm sân. Đây là hành vi lấn chiếm đất đai vì ông A đã chiếm thêm diện tích ngoài phạm vi quyền sử dụng hợp pháp.
2. Chiếm đất trái phép là gì?
📌 Cũng theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP, chiếm đất trái phép là hành vi sử dụng đất mà không được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất. Nói cách khác, đây là hành vi chiếm dụng diện tích đất trống, đất công, đất chưa sử dụng mà không có quyết định của cơ quan nhà nước.
>>> Xem thêm: Phí công chứng được tính theo quy định pháp luật nào và có những mức nào?
👉 Ví dụ minh họa: Bà B tự ý dựng lán tạm để kinh doanh trên khu đất công viên chưa sử dụng, chưa được giao cho cá nhân nào. Đây là hành vi chiếm đất trái phép, không phải lấn chiếm.
3. Phân biệt lấn chiếm đất đai và chiếm đất trái phép
3.1. Điểm giống nhau
✅ Đều là hành vi vi phạm pháp luật đất đai.
✅ Đều bị xử phạt hành chính theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP, tùy diện tích và tính chất vi phạm.
✅ Có thể bị buộc khôi phục lại hiện trạng ban đầu, trả lại đất cho Nhà nước hoặc chủ sở hữu hợp pháp.
>>> Xem thêm: Dịch vụ làm sổ đỏ giúp người dân hoàn tất thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ra sao?
3.2. Điểm khác nhau
📍 Lấn chiếm đất đai: Người vi phạm đã có quyền sử dụng đất hợp pháp, nhưng tự ý mở rộng diện tích bằng cách lấn sang đất liền kề.
📍 Chiếm đất trái phép: Người vi phạm hoàn toàn không có quyền sử dụng đất, nhưng vẫn tự ý chiếm và sử dụng.
👉 Như vậy, sự khác biệt chính nằm ở việc có hay không có quyền sử dụng đất trước đó.
4. Mức xử phạt hành vi lấn chiếm đất đai và chiếm đất trái phép
Theo Điều 14 và Điều 15 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, mức phạt hành chính phụ thuộc vào loại đất và diện tích vi phạm.
⚖️ Ví dụ:
-
Lấn chiếm dưới 0,05 ha đất nông nghiệp có thể bị phạt từ 2 – 5 triệu đồng.
-
Lấn chiếm đất phi nông nghiệp tại đô thị có diện tích từ 0,02 ha trở lên có thể bị phạt đến 500 triệu đồng.
-
Ngoài phạt tiền, người vi phạm còn bị buộc trả lại đất và khôi phục tình trạng ban đầu.
5. Ví dụ thực tế về tranh chấp lấn chiếm đất đai
🏠 Một vụ việc tại tỉnh X: Ông M và bà N là hàng xóm. Khi xây dựng, bà N tự ý dựng tường rào lấn sang đất nhà ông M khoảng 15m². Ông M khởi kiện, tòa án xác định hành vi này là lấn chiếm đất đai vì bà N đã có đất hợp pháp nhưng lại lấn sang phần đất khác. Tòa buộc bà N tháo dỡ công trình, trả lại đất và bồi thường thiệt hại.
🚧 Trong khi đó, một trường hợp khác tại tỉnh Y: Một nhóm người tự ý chiếm đất ven sông để làm bãi gửi xe, mặc dù không được Nhà nước giao đất. Đây là chiếm đất trái phép, bị xử phạt hành chính và buộc trả lại đất công.
>>> Xem thêm: Đất có sổ đỏ bị lấn chiếm: Cách bảo vệ quyền lợi.
>>> Xem thêm: Mua nhà trả góp chung cư: Thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị.
Kết luận
Qua phân tích, có thể thấy:
-
Lấn chiếm đất đai là khi người sử dụng đất hợp pháp tự ý mở rộng diện tích ngoài phạm vi được cấp.
-
Chiếm đất trái phép là khi cá nhân, tổ chức sử dụng đất mà không hề có quyền hợp pháp nào trước đó.
Để tránh rủi ro pháp lý, người dân cần nắm rõ ranh giới đất của mình, không tự ý lấn sang phần đất khác hoặc chiếm đất công. Trong trường hợp bị xâm phạm quyền sử dụng đất, có thể khiếu nại đến UBND hoặc khởi kiện ra Tòa án để bảo vệ quyền lợi chính đáng.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch