Thẻ căn cước công dân là giấy tờ tùy thân thay thế cho chứng minh nhân dân của mỗi cá nhân là công dân Việt Nam, thẻ căn cước công dân có giá trị như chứng minh thư nhân dân của người được Nhà nước cấp thẻ và có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Vậy, khái niệm của pháp luật về thẻ căn cước công dân là gì? Giá trị pháp lý của thẻ căn cước công dân là gì? Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ xin chia sẻ cho quý bạn đọc cụ thể trong bài viết dưới đây.

>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín tại Hà Nội

Thẻ căn cước công dân là gì?

Từ ngày 01/01/2016, chứng minh nhân dân loại cũ sẽ được thay thế bằng thẻ căn cước công dân. Chứng minh nhân dân vẫn có hiệu lực theo quy định, nhưng sau một thời hạn nhất định sẽ phải đổi hoàn toàn sang Thẻ căn cước công dân.

Tại Khoản 1, Điều 3, Luật căn cước công dân năm 2014 quy định về căn cước công dân như sau:

” Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dântheo quy định của Luật này.”

Thẻ CCCD là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về CCCD của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Nói theo cách khác, thẻ CCCD là một dạng chứng minh nhân dân thế hệ mới, trong đó thể hiện các thông tin cá nhân của tất cả các công dân Việt Nam và có thể thay thế nhiều loại giấy tờ khác.

CCCD có giá trị chứng minh về căn cước, lai lịch của công dân của người được cấp để thực hiện các giao dịch hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam, có thể được sử dụng thay hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và một nước khác có điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân hai bên sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu.

Theo luật căn cước công dân, các công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân.

– Theo quy định, mặt trước của thẻ căn cước công dân gồm các thông tin: ảnh, số thẻ căn cước công dân, họ và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn.

Xem thêm:  Sổ bảo hiểm xã hội chứng thực ở đâu?

– Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ, dấu của cơ quan cấp thẻ.

– Thẻ CCCD phải được đổi 3 lần, khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

– Công dân sẽ được miễn phí cấp thẻ CCCD lần đầu và chỉ phải nộp lệ phí nếu cấp đổi hoặc cấp lại thẻ CCCD.

>>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn thủ tục công chứng thừa kế di sản

Giá trị pháp lý của căn cước công dân:

Thẻ Căn cước công dân có thể được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin liên quan. Ngoài ra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cũng có thể sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Khi công dân xuất trình thẻ căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin đã có trên thẻ căn cước công dân. Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ căn cước công dân, đảm bảo việc sử dụng hợp pháp, hợp lý và thuận tiện.

Khi tham gia các giao dịch dân sự, mua bán nhà đất, mua bán xe, công chứng nhà đất công chứng vi bằng,… thẻ căn cước công dân có thể được sử dụng thay thế cho sổ hộ khẩu, thông tin nơi thường trú,…

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp những thông tin cần thiết về: Thẻ căn cước công dân là gì, giá trị pháp lý của CCCD theo quy định của pháp luật. Nếu bạn đọc còn thắc mắc hay cần hỗ trợ xin vui lòng liên hệ:

Xem thêm:  Thông tin địa chỉ Công ty dịch thuật MPT, thành phố Hà Nội

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khóa tìm kiếm:

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng uy tín nhất Hà Nội

>>> Có cách nào để kiểm tra sổ đỏ thật giả không?

>>> Mẫu di chúc và thủ tục công chứng di chúc.

>>>Dịch vụ công chứng xác nhận tài sản riêng vợ chồng

>>> Văn phòng công chứng thành phố hồ chí Minh

>>> Công chứng giấy tờ ở đâu?

>>> Danh sách các văn phòng luật sư uy tín, lâu đời tại Hà Nội

>>> Những điểm cần lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất

>>> Công chứng bản dịch bao nhiêu tiền?

 

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *