Việc sở hữu và quản lý đất đai luôn là một vấn đề quan trọng và phức tạp trong lĩnh vực bất động sản. Trong nhiều trường hợp, người sở hữu đất giãn dân – một loại đất thường dùng cho mục đích nông nghiệp và dân cư nông thôn – có nhu cầu tách thửa để sử dụng hoặc chuyển nhượng một phần của đất. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quá trình tách thửa đất giãn dân, điều kiện cần thiết, và các yếu tố quan trọng mà người sở hữu đất cần biết để thực hiện quy trình này một cách hiệu quả và hợp pháp.
>>> Xem thêm: Mua bán đất có bắt buộc phải đến phòng công chứng? Cần lưu ý giấy tờ như thế nào?
Mục Lục Bài Viết
1. Khái niệm đất giãn dân
Hiện tại, đất giãn dân chưa được quy định rõ ràng trong bất kỳ văn bản nào và thuật ngữ này vẫn còn xa lạ với nhiều người. Tuy nhiên, ta có thể hiểu đơn giản là đất giãn dân là một loại đất được dùng để tái định cư và chủ yếu để ở. Loại đất này thường xuất hiện trong các khu vực đô thị có mật độ dân số cao.
Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp phép sử dụng đất giãn dân cho những trường hợp sau:
– Gia đình có số thành viên lớn nhưng không có điều kiện mua nhà hoặc mua đất.
– Gia đình gặp khó khăn trong cuộc sống.
– Gia đình sử dụng các miếng đất thuộc diện bị quy hoạch hoặc phải giải tỏa.
Tóm lại, Đất giãn dân là một chính sách hỗ trợ từ Nhà nước để cung cấp cho người dân những miếng đất để xây nhà trong một số tình huống cụ thể. Do vậy, các miếng đất giãn dân thường có giá thành rẻ hơn để phù hợp với khả năng kinh tế của người dân so với đất ở thông thường.
>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng mua bán nhà đất khi một bên là người nước ngoài.
2. Đất giãn dân có tách thửa được không?
Phải nhìn vào bản chất, đất giãn dân vẫn thuộc loại đất ở và do đó, vẫn có khả năng được phân chia thành các thửa riêng biệt nếu các điều kiện liên quan được tuân thủ một cách đầy đủ và chính xác.
Theo quy định của Điều 188 Khoản 1 Luật Đất đai 2013, Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, để có thể phân chia một mảnh đất giãn dân thành các thửa riêng biệt, cần phải thoả mãn những điều kiện sau:
– Cần có Giấy chứng nhận liên quan.
– Mảnh đất không được gặp tranh chấp.
– Quyền sử dụng mảnh đất không bị kê biên để bảo vệ sự thi hành án.
– Mảnh đất còn trong thời hạn sử dụng.
Ngoài ra, theo quyết định tại Điều khoản 75a của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, đã được bổ sung tại khoản 23 Điều 1 của Nghị định số 148/2020/NĐ-CP về điều kiện phân chia đất, hợp nhất đất và diện tích tối thiểu có thể phân chia, các quyền hạn được nêu chi tiết như sau:
“Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ dựa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và các điều kiện cụ thể tại từng khu vực để xác định rõ những điều kiện cụ thể để phân chia mảnh đất, điều kiện hợp nhất mảnh đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu có thể phân chia cho từng loại đất”.
Vì vậy, ngoài việc tuân theo các điều kiện đã được nêu trên, việc phân chia mảnh đất giãn dân thành các thửa riêng biệt còn yêu cầu tuân theo các điều kiện tối thiểu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
>>> Xem thêm: Cần lưu ý giấy tờ gì để làm thủ tục làm sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở hộ gia đình.
3. Thủ tục tách thửa đất giãn dân
Theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, đã được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, các bước tiến hành thực hiện việc tách thửa đất giãn dân như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Đầu tiên, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị tách thửa;
– Bản gốc và hai bản sao Giấy chứng nhận;
– Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ (tuỳ thuộc vào từng trường hợp);
– Đơn xin đăng ký biến động;
– Hai hồ sơ kỹ thuật về thửa đất mô tả vị trí, kích thước và diện tích của phần đất cần chia (bản chính).
Bước 02: Nộp hồ sơ
Có hai cách để nộp hồ sơ:
Cách 1: Nếu bạn là một gia đình hoặc cá nhân có nhu cầu, bạn có thể nộp trực tiếp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất.
Cách 2: Trường hợp bạn không muốn nộp tại Uỷ ban nhân dân xã, phường hoặc thị trấn, bạn có thể làm như sau:
– Nếu địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính, bạn có thể nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện.
– Trường hợp địa phương chưa có Bộ phận một cửa, bạn có thể nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có thửa đất/tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Sau khi nộp hồ sơ, người nộp cần yêu cầu bộ phận tiếp nhận ghi thông tin và trao giấy tiếp nhận. Nếu không tìm thấy bộ phận tiếp nhận để trao giấy này, người nộp có quyền yêu cầu lại.
Bước 4: Xử lý yêu cầu
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bên tiếp nhận sẽ tiến hành xử lý yêu cầu của bạn.
>>> Xem thêm: Công chứng di chúc – sửa đổi nội dung di chúc, thay đổi người hưởng di sản có được không?
Bước 05: Trả kết quả
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc tính từ ngày có kết quả giải quyết, bên tiếp nhận phải trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Công chứng giấy ủy quyền đi nộp thuế đất phi nông nghiệp.
>>> Thủ tục công chứng thừa kế – khai nhận di sản theo di chúc của ông bà.
>>> Phí công chứng bản dịch tiếng Trung Quốc tại văn phòng công chứng là bao nhiêu?
>>> Quy định mới nhất về phí công chứng di chúc và khai nhận thừa kế theo di chúc.
>>> Bảo lãnh vay vốn là gì? Khi nào được miễn nghĩa vụ bảo lãnh?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch